Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế quan trọng ở Việt Nam, đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về cách tính và mức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp nắm rõ quy trình nộp thuế và tránh những sai sót trong quá trình kê khai thuế.
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp và đối tượng cần phải nộp TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu để đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một công cụ quan trọng để khuyến khích và thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược và phát triển toàn diện của Nhà nước. Ngoài ra, Nhà nước còn ưu đãi và khuyến khích các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực và vùng miền ưu tiên phát triển theo chiến lược của Nhà nước.
Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng là một công cụ quan trọng của Nhà nước để thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế-xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Tuy nhiên, để phát huy hiệu quả của loại thuế này, chúng ta cần xem xét nó dưới nhiều khía cạnh, bao gồm cả những kinh nghiệm xử lý của nước ngoài. Điều này sẽ giúp tăng cường hiệu quả của thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
1.1 Đối tượng nộp thuế cho thu nhập doanh nghiệp
Các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các cá nhân kinh doanh độc lập, có thu nhập từ các hoạt động kinh doanh trên địa bàn Việt Nam. Cụ thể, các đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm:
- Các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, bao gồm các công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp khác.
- Các tổ chức kinh tế, bao gồm các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính, các tổ chức bảo hiểm, các tổ chức thương mại và các tổ chức khác.
- Các cá nhân kinh doanh độc lập, bao gồm các cá nhân kinh doanh theo pháp luật về doanh nghiệp, các cá nhân kinh doanh thuộc lĩnh vực tự do và các cá nhân kinh doanh khác.
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã
- Doanh nghiệp được thành lập theo qui định pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Tất cả các đối tượng này đều phải chịu trách nhiệm nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các đối tượng này cần phải tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và các quy định của cơ quan thuế. Việc nộp thuế đảm bảo nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước, hỗ trợ sự phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo công bằng cho các chủ thể kinh doanh
1.2 Vai trò của TNDN
Sau nhiều lần sửa đổi và bổ sung, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã làm rõ tính chức năng của thuế TNDN với 5 vai trò quan trọng như sau:
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước để đảm bảo hoạt động của chính phủ.
- Là công cụ quản lý và điều tiết nền kinh tế hiệu quả của đất nước.
- Đảm bảo tính công bằng của xã hội bằng việc thu thuế đối với đối tượng kinh doanh.
- Được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nộp thuế.
- Có tác động lớn đến sự chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là đảm bảo để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội, các doanh nghiệp với lực lượng lao động có hành nghề cao và năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và sẽ có cơ hội nhận thu nhập cao và ngược lại, để có thể hạn chế thì Nhà nước đã sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập cho các doanh nghiệp có thu nhập cao, đảm bảo đóng góp của các doanh nghiệp vào ngân sách Nhà Nước được công bằng và hợp lý.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước ở Việt Nam. Đây là loại thuế áp dụng rộng rãi đối với cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và có lợi nhuận. Kinh tế thị trường Việt Nam đang phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững và ngày càng cao. Nhờ đó, các chủ thể hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ ngày càng đạt được nhiều lợi nhuận, tăng khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức để áp dụng cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chung là:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp hoặc các tổ chức có trích một phần khoản để phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN sẽ được xác định theo công thức:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) x thuế suất thuế TNDN
2.1 Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bao lâu?
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 từ ngày kết thức năm dương lịch hoặc năm tài chính.
2.2 Mức tiền nộp chậm thuế thu nhập doanh nghiệp khi nộp thuế không đúng thời hạn
Nếu trong kỳ tính thuế, tổng số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên, thì doanh nghiệp sẽ bị tính tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch đó. Thời gian tính tiền chậm nộp sẽ tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20%, nhưng doanh nghiệp vẫn chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm), thì sẽ tính tiền chậm nộp từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Trong trường hợp cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp tăng số thuế phải nộp so với số thuế đã khai quyết toán, sau khi đã nộp hồ sơ quyết toán thuế năm, doanh nghiệp sẽ bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm. Thời gian tính tiền chậm nộp sẽ tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
2.3 Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm nhiều khoản thu nhập khác nhau, như thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, thu nhập từ việc chuyển giao vốn, chuyển nhượng BĐS, thu nhập từ quyền sở hữu sử dụng tài sản, cho thuê hoặc thanh lý tài sản, thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, cho vay, bán ngoại tệ và các khoản dự phòng. Ngoài ra, các khoản thu nhập khác cũng được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN, bao gồm khoản thu nhập từ việc đòi nợ khó hoặc nợ phải trả không xác định được chủ, khoản thu nhập được kiếm được từ những năm trước bị sót, hay từ những hoạt động sản xuất kinh doanh không nằm trên lãnh thổ Việt Nam.
2.4 Thu nhập được miễn TNDN
Đây là một số thu nhập được miễn TNDN thường gặp mà doanh nghiệp nên lưu ý:
- Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp (bao gồm các dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp), lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh sản xuất với số lao động chiếm từ 30% trở lên là người khuyết tật, người sau cai có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho đối tượng là người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người đang cai nghiện, sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác.
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp trong nước.
- Việc tài trợ được cấp cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, nhân đạo.
- Thu nhập từ hoàn thành nhiệm vụ do Nhà nước giao từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong mảng tín dụng đầu tư, xuất khẩu, tín dụng cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong những lĩnh vực ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân tại các lĩnh vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Lời kết
Trên đây là những thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp, tóm lại các doanh nghiệp hiện nay cần phải nắm rõ cách tính để tránh rủi ro hoặc nhầm lẫn, nắm rõ được thời hạn nộp thuế và mức nộp phạt để tránh các trường đáng tiếc xảy ra.
Doanh nghiệp cần phải lưu ý các chi tiết về công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp và mức nộp phạt chậm để chủ động nắm rõ thời gian nộp và cách tính thật chính xác. Để tránh trường hợp doanh nghiệp nộp chậm bị phạt nặng.
Trên đây là toàn bộ nội dung “Thuế thu nhập doanh nghiệp: cách tính và mức nộp” gửi đến cho bạn nhằm giải đáp những thắc mắc. Hy vọng, thông qua bài viết này bạn sẽ đọc hiểu hơn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào bạn có thể liên hệ Smarttax thông qua số Hotline “ 091.333.515” hoặc để lại thông tin liên hệ của bạn ở dưới để chúng tôi nhanh chóng liên hệ lại cho bạn nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành !!
Tham khảo thêm các dịch vụ khác
eSmart: Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo – eSmart
Smartbrand: Dịch vụ thiết kế bộ nhận dạng thương hiệu
Dịch vụ kế toán thuế Smarttax
Thông tin liên hệ
SĐT: 091 333 5151
Emaill: support@dichvu.smarttax.vn
Website: https://dichvu.smarttax.vn/
Địa chỉ: P.702A, Tầng 7, Tòa nhà Centre Point – 106 Nguyễn Văn Trỗi, P8, Q. Phú Nhuận
Ngoài dịch vụ trên bạn có thể tham khảo các dịch vụ khác:
eSmart- Dịch vụ Văn phòng chia sẻ https://www.esmart.vn/