Văn bản ủy quyền đăng ký kinh doanh

Quy định về ủy quyền đăng ký kinh doanh để thành lập mới doanh nghiệp

Văn bản ủy quyền đăng ký kinh doanh

Quy định về ủy quyền đăng ký kinh doanh để thành lập mới doanh nghiệp

Thủ tục ủy quyền đăng ký kinh doanh khi ủy quyền đăng ký cho cá nhân/tổ chức khác là yêu cầu quan trọng đối với người thành lập và hoạt động doanh nghiệp. Cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật Doanh nghiệp về ủy quyền đăng ký kinh doanh. thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong quá trình hoạt động cần thực hiện các thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh khi ủy quyền cho cá nhân/ tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện theo đúng quy định của pháp luật Doanh nghiệp.

1.Có thể ủy quyền đăng ký kinh doanh cho đối tượng nào?

Theo Điều 12 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có tổng cộng 4 đối tượng được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cá nhân, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích, và đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích. So với Nghị định 78/2015/NĐ-CP, từ ngày 04/01/2021, đã có thêm 2 trường hợp được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp mới.

1.1 Ủy quyền đăng ký kinh doanh để thực hiện

Khi người có thẩm quyền ký vào văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác để thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh theo các qui định sau:

  • Đối với trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cả hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cần có văn bản ủy quyền cho cá nhân đó thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, cùng bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền không cần phải được công chứng hay chứng thực.
  • Đối với trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, cần có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức đó và người được ủy quyền thực hiện thủ tục, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đó.
  • Đối với trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính cần nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành, kèm chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Đối với trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, cần có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức làm dịch vụ và người được ủy quyền thực hiện thủ tục, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đó.
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký kinh doanh

Mẫu giấy ủy quyền đăng ký kinh doanh

1.2 Qui định ủy quyền đăng ký kinh doanh trên mạng

qui định về ủy quyền kinh doanh

qui định về ủy quyền kinh doanh

Theo quy định tại khoản 3 Điều 43 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sẽ được chấp thuận nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

  • Các giấy tờ và nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải được kê khai đầy đủ và theo quy định, bao gồm cả hồ sơ bằng bản giấy và văn bản điện tử. Tên của văn bản điện tử phải tương ứng với tên của loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều này;
  •  Các thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác, bao gồm cả thông tin liên lạc như số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
  •  Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đi kèm với các giấy tờ và tài liệu quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để ủy quyền đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, người nộp hồ sơ sẽ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ, cũng như thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp muốn ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, người ủy quyền cần cung cấp thông tin liên hệ để xác thực việc nộp hồ sơ ủy quyền đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Việc ủy quyền này được thực hiện theo quy trình đã quy định.

2. Hồ sơ và tài liệu cần có khi ủy quyền đăng ký kinh doanh

 

Trường hợp khi ủy quyền đăng ký kinh doanh cho cá nhân: Để ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, cần có văn bản ủy quyền do chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc người có thẩm quyền ký kết. Văn bản ủy quyền cần ghi rõ đầy đủ thông tin của cá nhân được ủy quyền và các thông tin liên quan đến thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (CMND/CCCD/Hộ chiếu) cũng cần được đính kèm vào văn bản ủy quyền này.

Trường hợp ủy quyền đăng ký kinh doanh cho tổ chức và đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính: 

  • Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa tổ chức làm dịch vụ và người được ủy quyền hoặc người được giới thiệu trực tiếp thực hiện thủ tục;
  • Giấy giới thiệu của tổ chức làm dịch vụ cho người được giới thiệu trực tiếp thực hiện thủ tục;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền hoặc người được giới thiệu trực tiếp thực hiện thủ tục (CMND/CCCD/Hộ chiếu).   

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích: Bản sao phiếu gửi hồ sơ được đóng dấu và ký xác nhận bởi nhân viên bưu chính công ích và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành.

3. Văn bản ủy quyền đăng ký kinh doanh có cần công chứng không?

Văn bản ủy quyền đăng ký kinh doanh

Văn bản ủy quyền đăng ký kinh doanh

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản ủy quyền đăng ký kinh doanh không bắt buộc phải được công chứng nếu được thực hiện trên giấy tờ từ phía ủy quyền. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu văn bản ủy quyền phải được công chứng để đảm bảo tính xác thực của thông tin được cung cấp. Do đó, để đảm bảo việc đăng ký kinh doanh được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, doanh nghiệp nên liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh để biết thêm thông tin về quy định cụ thể và thực hiện theo hướng dẫn.

Hi vọng với những chia sẻ về từ Quy định về ủy quyền đăng ký kinh doanh để thành lập mới doanh nghiệpSmarttax có thể giúp ích được cho bạn . Dịch vụ kế toán trọn gói Smarttax luôn sẵn sàng dành thời gian tư vấn cho bạn. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc thì có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline: 091.333.5151 hoặc nhấn nút Đăng ký ngay”  để nhận được sự tư vấn tốt nhé từ chúng tôi .Smarttax chúc bạn thành công !

Tham khảo thêm các dịch vụ:
eSmart : Dịch vụ cho thuê văn phòng ảo

Smartbrand : Dịch vụ thiết kế bộ nhận diện thương hiệu

Có thể bạn quan tâm…